Trang thông tin tổng hợp
    Trang thông tin tổng hợp
    • Ẩm Thực
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
    1. Trang chủ
    2. Du Học
    Mục Lục

      Tiếng Tây Ban Nha

      avatar
      kangta
      08:52 12/06/2025

      Mục Lục

        Tiếng Tây Ban NhaTiếng CastillaespañolcastellanoPhát âm[espaˈɲol][kasteˈʎano][a]Khu vựcTây Ban Nha, Châu Mỹ Tây Ban Nha, Guinea Xích Đạo (xem bên dưới)Tổng số người nói586 triệu người nói tổng cộng• 489 triệu người bản ngữ• 75 triệu người nói L2 và người nói hạn chế + 22 triệu học sinh[1]Dân tộcNgười Hispania
        • Người Tây Ban Nha
        • Người châu Mỹ Tây Ban Nha
        • Người Guinea Xích Đạo
        Phân loạiẤn-Âu
        • Gốc Ý
          • Rôman
            • Tây Rôman
              • Iberia-Rôman
                • Tây Iberia
                  • (theo một kiểu phân loại: Nhóm ngôn ngữ Castilla[2])
                    • Tiếng Tây Ban Nha
        Ngôn ngữ tiền thânHệ chữ viếtLatinh (Bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha)Tiếng Braille Tây Ban NhaNgôn ngữ ký hiệu Tây Ban Nha (Mexico, Tây Ban Nha và một số nơi khác)Địa vị chính thức Quy định bởiHiệp hội các Học viện Ngôn ngữ Tây Ban Nha(Real Academia Española và 22 học viện ngôn ngữ Tây Ban Nha khác)Mã ngôn ngữISO 639-1esISO 639-2spaISO 639-3spaGlottologstan1288[3]Linguasphere51-AAA-bBài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. Tiếng Tây Ban Nha Khái quát
        • Phát âm
        • Lịch sử
        • Chính tả
          • Chữ Braille
        • Biến thể
        • Tên gọi của tiếng Tây Ban Nha
        Ngữ pháp
        • Từ hạn định
        • Danh từ
        • Đại từ
        • Tính từ
        • Giới từ
        • Động từ
          • chia động từ
          • động từ bất quy tắc
        Một phần của loạt bài vềVăn hóa Tây Ban Nha Lịch sử Dân tộc Ngôn ngữ Ẩm thực Tôn giáo Văn học

        Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla (castellanoⓘ) hay tiếng Y Pha Nho[4] theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là ngôn ngữ phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như ngôn ngữ thứ hai (theo ước lượng năm 1999). Có người khẳng định rằng có thể nghĩ đến tiếng Tây Ban Nha là tiếng quan trọng thứ 2 trên thế giới, sau tiếng Anh và tiếng Pháp, do càng ngày nó càng được sử dụng phổ biến ở Hoa Kỳ, do tỷ suất sinh cao ở những nước dùng tiếng Tây Ban Nha như ngôn ngữ chính thức, do sự mở mang của các kinh tế trong giới nói tiếng Tây Ban Nha, do sự ảnh hưởng của tiếng Tây Ban Nha trong thị trường âm nhạc toàn cầu, do tầm quan trọng của văn học Tây Ban Nha và do nó được sử dụng ở rất nhiều nơi trên thế giới. Tiếng Tây Ban Nha được sử dụng phần lớn ở Tây Ban Nha, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và Guinea Xích Đạo.

        Tiếng Tây Ban Nha có quan hệ rất gần gũi với các ngôn ngữ ở Đông Iberia như: tiếng Asturias (asturianu), tiếng Ladino (Djudeo-espanyol, sefardí), tiếng Catalunya (català) và tiếng Bồ Đào Nha (português). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%.

        Tiếng Latin Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Catalan Tiếng Ý Tiếng Pháp Tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt nos nosotros nós nosaltres noi nous we chúng tôi fratrem germānum hermano irmão germà fratello frère brother anh, em trai dies Martis (cổ điển), tertia feria (Giáo hội) miércoles quarta-feira dimecres mercoledì mercredi Wednesday ngày Thứ Tư (trong tuần) cantiōnem canción canção cançó canzone chanson song bài hát magis hoặc plus más (hoặc plus) mais (hoặc chus) més (hoặc pus) più plus more (hoặc plus) nhiều hơn, cộng thêm vào manūm sinistram mano izquierda mão esquerda mà esquerra mano sinistra main gauche left hand bàn tay trái nihil hoặc nullam rem natam nada nada res niente/nulla rien/nul nothing không có một cái gì

        Tiếng Tây Ban Nha được viết sử dụng ký tự Latin, với một chữ cái được thêm vào là "ñ" (eñe), được đọc là /ɲ/ ("nh" trong tiếng Việt) và được xem là xuất phát từ chữ "n", cho dù là được viết là một chữ "n" với một dấu ngã (~) bên trên. Những chữ ghép "ch" (che) và "ll" (elle) được xem như là những chữ cái đơn, có tên riêng và là một chữ cái trên bảng chữ cái, vì mỗi chữ đại diện cho một âm tiết khác nhau (/tʃ/ and /ʎ/) tương ứng. Tuy nhiên, chữ ghép "rr" (erre doble, chữ "r" đúp, hoặc chỉ là "erre" thay vì "ere"), cũng đại diện cho một âm đơn /r/, không được xem là một chữ đơn. Vì thế bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha có 28 chữ (sẽ là 29 nếu tính chữ "w", nhưng nó chỉ được sử dụng trong tên tiếng nước ngoài và từ mượn): a, b, c, ch[5], d, e, f, g, h, i, j, k, l, ll[6], m, n, ñ, o, p, q, r, s, t, u, v, (w), x, y, z.[7] ó

        Từ năm 1994, hai chữ ghép trên bị tách ra thành hai chữ cái riêng biệt để sắp xếp. Những từ có chữ "ch" bây giờ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái giữa "ce" và "ci", thay vì ở giữa "cz" như trước đây, và chữ "ll" cũng thế. Tuy nhiên, những chữ "che" (ch), và "elle" (ll) vẫn còn được sử dụng như thông tục.

        Trừ những từ địa phương như ở México, việc phát âm có thể được định rõ khi đánh vần. Một từ tiếng Tây Ban Nha tiêu biểu được nhấn giọng ở âm áp chót nếu như nó tận cùng bằng một nguyên âm (không phải "y") hoặc nếu như tận cùng bằng phụ âm "n" và "s"; trong các trường hợp khác thì nhấn giọng ở âm cuối cùng. Những trường hợp ngoại lệ được biểu thị bằng một dấu sắc trên nguyên âm. Khi đó thì nguyên âm có dấu sắc sẽ được nhấn giọng.

        Dấu sắc còn được sử dụng để phân biệt những từ đồng âm, nhất là khi một trong số chúng là những từ có nhấn giọng và cái còn lại thì không. So sánh "el" (mạo từ xác định giống đực số ít) với "él" (đại từ "anh ấy" hoặc "nó"); hoặc "te" ("bạn", bổ ngữ đại từ), de (giới từ "của" hoặc "từ") và "se" (đại từ phản thân) với "té" ("trà"), dé ("cho") và sé ("Tôi biết", hoặc mệnh lệnh cách của động từ "ser"), ta thấy được sự khác nhau.

        Những đại từ nghi vấn (qué, cuál, dónde, quién, v.v.) cũng có dấu sắc ở những câu hỏi gián tiếp hay trực tiếp, và một số đại từ chỉ định (ése, éste, aquél, v.v.) có thể có dấu khi được sử dụng như những đại từ. Liên từ "o" ("hoặc") được thêm vào một dấu huyền khi được viết ở giữa các số với nhau để không bị lẫn với số 0 (zero): Ví dụ, "10 ò 20" phải được đọc là diez o veinte ("mười hay hai mươi") thay vì diez mil veinte ("10 020 - mười ngàn không trăm hai mươi"). Những dấu này thường được bỏ đi khi viết hoa (thói quen trước đây khi khi sử dụng máy tính vì chỉ có những chữ viết thường mới có dấu được), cho dù Học viện Hoàng gia Tây Ban Nha phản đối.

        Trong trường hợp hiếm, "u" được viết với một dấu tách âm ("ü") khi nó được viết giữa chữ "g" và một nguyên âm lưỡi trước ("e" hoặc "i"), để báo hiệu là nó phải được đọc thay vì câm như thường lệ. Ví dụ, cigüeña (con cò), được đọc là /θ̟iˈɰweɲa/; nếu như nó được viết là cigueña, nó sẽ được đọc là /θ̟iˈɰeɲa/.

        Những mệnh đề nghi vấn và cảm thán được bắt đầu bằng dấu chấm hỏi ngược (¿) và dấu chấm than ngược (¡).

        [8]

        Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.[9][10]

        Tiếng Tây ban Nha là tiếng được sử dụng nhiều thứ ba trên thế giới (sau tiếng Trung Quốc và tiếng Anh). Thống kê ngôn ngữ sử dụng trên Internet năm 2007 tiếng Tây Ban Nha cũng là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trên Internet, sau tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.[11]

        Bảng sau thể hiện số lượng người nói tiếng Tây Ban Nha ở 79 quốc gia.

        Quốc gia Dân số[12] Người sử dụng tiếng Tây Ban Nha làm tiếng bản ngữ[13] Người nói tiếng bản ngữ hoặc sử dụng làm ngôn ngữ thứ hai rất tốt[14] Tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha (bao gồm những người trình độ có hạn)[14][15][16] Mexico 124.737.789[17] 115.631.930 (92.7%)[18] 122.866.722 (98.5%)[16] Hoa Kỳ 325.719.178[19] 41.017.620[20] (13.4%)[21] 42.926.496[22] (82%[23] của 57.4 triệu người Hispanic[24] + 2,8 triệu người không phải Hispanic[25]) 58.008.778[22] (40,5 triệu người nói tiếng mẹ đẻ, 15 triệu người sử dụng như ngôn ngữ thứ hai,[26] 7,8 triệu học sinh/sinh viên[15] và khoảng 9 triệu người Hispanic không có giấy tờ không được bao gồm trong cuộc điều tra dân số[27])[28][29][30][31][32][33] Colombia 50,000,870[34] 49,150,870 (850,000 còn lại người nói các tiếng mẹ đẻ khác)[35] 49,600,863 (99.2%)[16] Tây Ban Nha 46,698,569[36] 43.009.382 (92,1%)[22] 46.138.186 (98.8%)[16] Argentina 44,494,502[37][39] 42,062,795 (95.5%)[40] 43.780.542 (99.4%)[16] Venezuela 31.828.110[41] 30.729.866 (1.098.244 nói tiếng mẹ đẻ khác)[42] 31.466.173 (98.8%)[16] Peru 32.162.184[43] 27.048.397 (84.1%)[44][45] 28.945.966 (86.6%)[16] Chile 18.275.530[46] 17.993.930 (281.600 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[47] 18.147.601 (99.3%)[16] Ecuador 16.674.000[48] 14.700.000[49] 16.113.906 (98,1%)[16] Guatemala 16,945,000[50] 10.167.000 (60%)[51] 14.640.480 (86.4%)[16] Cuba 11,559,000[50] 11,559,000[52] 11.489.646 (99.4%)[16] Cộng hòa Dominicana 10.819.000[50] 9.300.000[53] 10.775.724 (99.6%)[16] Bolivia 11.145.770[54] 6.464.547 (58%)[55] 9.797.132 (87,9%)[16] Honduras 8.866.351[56] 8.658.501 (207.750 người nói các ngôn ngữ mẹ đẻ khác)[57] 8.777.687 (99,0%)[16] Pháp 65.635.000[58] 477.564 (1%[59] of 47.756.439[60]) 1.910.258 (4%[61] of 47,756,439[60]) 6.685.901 (14%[62] of 47,756,439[60]) El Salvador 6.349.939[63] 6.330.889 (99.7%)[64] 6.349.939 (99.7%) (19.050 người chưa quá thành thạo)[16] Brasil 206.120.000[65] 460.018 [66] 460.018 [66] 6.056.018 (460.018 người bản ngữ + 96.000 chưa quá thành thạo + 5.500.000 người có thể giao tiếp)[66] Nicaragua 6.218.321[50][63] 6,037,990 (97.1%) (490.124 người nói các tiếng mẹ đẻ khác)[67] 6.218.321 (180.331 người chưa quá thành thạo)[63] Ý 60.795.612[68] 255.459 [69] 1.037.248 (2%[61] của 51.862.391[60]) 5.704.863 (11%[62] của 51.862.391[60]) Costa Rica 4.890.379[70] 4.806.069 (84.310 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[71] 4.851.256 (99,2%)[16] Paraguay 6,953,646[63] 4,721,526 (67.9%)[63][72] 6.953.646 (2.232.120 người chưa quá thành thạo)[63] Panama 3.764.166[73] 3.263.123 (501.043 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[74] 3.504.439 (93,1%)[16] Uruguay 3.480.222[75] 3.330.022 (150.200 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[76] 3.441.940 (98.9%)[16] Puerto Rico 3.474.182[77] 3.303.947 (95.1%)[78] 3.432.492 (98,8%)[16] Morocco 34.378.000[79] 6.586[80] 6.586 3.415.000[80][81] (10%)[82] Vương quốc Anh 64.105.700 [83] 120.000 [84] 518.480 (1%[61] của 51.848.010[60]) 3.110.880 (6%[62] của 51.848.010[60]) Philippines 101.562.305[85] 438.882[86] 3.016.773[87][88][89][90][91][92][93] Đức 81.292.400[94] 644.091 (1%[61] của 64.409.146[60]) 2.576.366 (4%[62] của 64.409.146[60]) Guinea Xích Đạo 1.622.000[95] 1.683[96] 918.000[16] (90.5%)[16][97] Romania 21.355.849[98] 182.467 (1%[61] của 18.246.731[60]) 912.337 (5%[62] của 18.246.731[60]) Bồ Đào Nha 10.636.888[99] 323.237 (4%[61] của 8.080.915[60]) 808.091 (10%[62] của 8.080.915[60]) Canada 34.605.346[100] 439.000[101] 643.800 (87%[102] of 740,000[103])[22] 736.653 [15] Hà Lan 16.665.900[104] 133.719 (1%[61] của 13.371.980[60]) 668.599 (5%[62] của 13.371.980[60]) Thụy Điển 9.555.893[105] 77.912 (1%[59] của 7.791.240[60]) 77.912 (1% của 7.791.240) 467.474 (6%[62] của 7.791.240[60]) Úc 21.507.717[106] 111.400[107] 111.400 447.175[108] Bỉ 10.918.405[109] 89.395 (1%[61] của 8.939.546[60]) 446.977 (5%[62] của 8.939.546[60]) Benin 10.008.749 [110] 412.515 (học sinh)[15] Bờ Biển Ngà 21.359.000[111] 341.073 (học sinh)[15] Ba Lan 38.092.000 324.137 (1%[61] của 32.413.735[60]) 324.137 (1% của 32.413.735) Áo 8.205.533 70.098 (1%[61] của 7.009.827[60]) 280.393 (4%[62] của 7.009.827[60]) Algérie 33.769.669 223.422[80] Belize 333.200[112] 173.597[80] 173.597[80] 195.597[80] (62.8%)[113] Senegal 12.853.259 205.000 (học sinh)[15] Đan Mạch 5.484.723 45.613 (1%[61] của 4.561.264[60]) 182.450 (4%[62] của 4.561.264[60]) Israel 7.112.359 130.000[80] 175.231[114] Nhật Bản 127.288.419 100.229 [115] 100.229 167.514 (60.000 học sinh)[15] Gabon 1.545.255[116] 167.410 (học sinh)[15] Thụy Sĩ 7.581.520 150.782 (2,24%)[117][118] 150.782 165.202 (14.420 học sinh)[119] Ireland 4.581.269[120] 35.220 (1%[61] của 3.522.000[60]) 140.880 (4%[62] của 3.522.000[60]) Phần Lan 5.244.749 133.200 (3%[62] của 4.440.004[60]) Bulgaria 7.262.675 130.750 (2%[61] của 6.537.510[60]) 130.750 (2%[62] của 6.537.510[60]) Bonaire và Curaçao 223.652 10.699[80] 10.699[80] 125.534[80] Na Uy 5.165.800 21.187[121] 103.309[15] Cộng hòa Séc 10.513.209[122] 90.124 (1%[62] của 9.012.443[60]) Hungary 9.957.731[123] 83.206 (1%[62] của 8.320.614[60]) Aruba 101.484[124] 6.800[80] 6.800[80] 75.402[80] Trinidad và Tobago 1.317.714[125] 4.100[80] 4.100[80] 65.886[80] (5%)[126] Cameroon 21.599.100[127] 63.560 (học sinh)[15] Andorra 84.484 33.305[80] 33.305[80] 54.909[80] Slovenia 35.194 (2%[61] của 1.759.701[60]) 52.791 (3%[62] của 1.759.701[60]) New Zealand 21.645[128] 21.645 47.322 (25.677 học sinh)[15] Slovakia 5.455.407 45.500 (1%[62] của 4.549.955[60]) Trung Quốc 1.339.724.852[129] 30.000 (học sinh)[130] Gibraltar 29.441[131] 22.758 (77.3%[132]) Lithuania 2.972.949[133] 28.297 (1%[62] của 2.829.740[60]) Luxembourg 524.853 4.049 (1%[59] của 404.907[60]) 8.098 (2%[61] của 404.907[60]) 24.294 (6%[62] của 404.907[60]) Nga 143.400.000[134] 3.320[80] 3.320[80] 23.320[80] Tây Sahara 513.000[135] n.a.[136] 22.000[80] Guam 19.092[137] Virgin thuộc Mỹ 16.788[138] 16.788[80] 16.788[80] Latvia 2.209.000[139] 13.943 (1%[62] của 1.447.866[60]) Thổ Nhĩ Kỳ 73.722.988[140] 1.134[80] 1.134[80] 13.480[80][141] Síp 2%[62] của 660.400[60] Ấn Độ 1.210.193.422[142] 9.750 (học sinh)[143] Estonia 9.457 (1%[62] của 945.733[60]) Jamaica 2.711.476[144] 8.000[145] 8.000[145] 8.000[145] Namibia 3.870[146] Ai Cập 3.500[147] Malta 3.354 (1%[62] của 335.476[60]) Liên minh Châu Âu (ngoại trừ tây Ban Nha) 460.624.488[148] 2.397.000 (934.984 người đã tính)[149] Tổng 7.362.000.000 (Tổng dân số thế giới)[150] 456.136.615 [22][151] (6,2 %)[152] 493.202.839 [22] (6,7 %) 540.631.271 [22][151][153] (7,4 %)[154]

        Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ có nhiều biến tố, có hai giống cho danh từ (giống đực và giống cái) và khoảng 50 hình thái chia động từ cho một động từ, nhưng ít biến tố hơn cho danh từ, tính từ và từ hạn định.

        Tiếng Tây Ban Nha có sử dụng giới từ, và thông thường (nhưng không phải luôn luôn) thì tính từ đứng sau danh từ. Cấu trúc câu là SVO (Subject Verb Object), tức là Chủ ngữ - Động từ - Bổ ngữ, cho dù những sự biến đổi thì cũng khá phổ biến. Có thể lược bỏ chủ ngữ đi khi ngữ cảnh trong câu đã rõ ràng. Động từ diễn tả hướng đi mà không cần phải có giới từ.

        • Trang chính của RAE (tiếng Tây Ban Nha)
        • Bản tóm tắt về tiếng Tây Ban Nha của Ethnologue (Anh)
        • DRAE, Từ điển RAE (Tây Ban Nha ↔ Tây Ban Nha)
        • Diccionarios.com (nhiều thứ tiếng)
        0 Thích
        Chia sẻ
        • Chia sẻ Facebook
        • Chia sẻ Twitter
        • Chia sẻ Zalo
        • Chia sẻ Pinterest
        In
        • Điều khoản sử dụng
        • Chính sách bảo mật
        • Cookies
        • RSS
        • Điều khoản sử dụng
        • Chính sách bảo mật
        • Cookies
        • RSS

        Trang thông tin tổng hợp

        Website là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

        © 2025 - vinaenter

        Kết nối với vinaenter

        vntre
        vntre
        vntre
        vntre
        vntre
        thời tiết hôm nay trang chủ HB88 SHBET SHBET U888
        Trang thông tin tổng hợp
        • Trang chủ
        • Ẩm Thực
        • Kinh Nghiệm Sống
        • Du Lịch
        • Hình Ảnh Đẹp
        • Làm Đẹp
        • Phòng Thủy
        • Xe Đẹp
        • Du Học
        Đăng ký / Đăng nhập
        Quên mật khẩu?
        Chưa có tài khoản? Đăng ký