Lý Thuyết Hóa 11 Hk1 - Tóm Tắt Kiến Thức Hóa 11 (Học Kì 1) đầy đủ nhất

Tài liệu tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 hk1 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Hóa học 11 hk1, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa lớp 11 sắp tới.

CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI

1. Sự điện li

- Sự điện li là quá trình phân li của các chất ra ion. Ví dụ: HCl → H+ + Cl-

- Phân loại chất điện li: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, tất cả phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

-Trong phương trình điện li, dùng mũi tên 1 chiều.

- Chú ý: Các chất điện li mạnh thường là: Axit mạnh (HCl, HNO3, H2SO4, HClO4…), bazơ mạnh (NaOH, (BaOH)2, KOH, Ca(OH)2,..) và hầu hết muối tan

Ví dụ: NaOH → Na+ + OH-

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân li ra ion.

- Trong phương trình điện li, dùng mũi tên 2 chiều

Chú ý: Các chất điện li yếu thường là: Axit yếu, bazơ yếu và muối không tan. Ví dụ: HCOOH ⇄ H+ + HCOO-

2. Axit, bazơ

a) Theo thuyết A-rê-ni-ut

- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Ví dụ: HCl, H2SO4,…

- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2,…

- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

Ví dụ:

Zn(OH)2 ⇄ Zn2+ + 2OH- : phân li kiểu bazơ

Zn(OH)2 ⇄ ZnO2- + 2H+ : phân li kiểu axit

b) Theo thuyết Bron-stêt

- Axit là chất (phân tử, ion) khi tan trong nước phân li ra cation H+ (proton).

- Bazơ là chất (phân tử, ion) nhận proton.

- Chất lưỡng tính là chất (phân tử, ion) vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton.

- Chất trung tính là chất không thể nhường hoặc nhận proton.

3. Muối

a) Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.

b) Phân loại

- Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+

- Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phản li ra ion H+

4. Tích số ion của nước. pH và môi trường của dung dịch

a) Tích số ion của nước: Ở 25oC: KH2O = [H+].[OH−]=10−14

b) pH của dung dịch

Để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch, người ta dùng pH với quy ước: [H+] = 10-pH hay pH = -log[H+]

- Môi trường axit: pH < 7

- Môi trường trung tính: pH = 7

- Môi trường bazơ: pH > 7

Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14

- Các dung dịch có pH< 7 ngoài dung dịch axit còn có muối tạo từ kim loại yếu và gốc axit mạnh. Ví dụ: FeCl2; CuSO4….

- Các dung dịch có pH >7 ngoài dung dịch bazơ còn có muối tạo từ kim loại mạnh và gốc axit yếu ví dụ: HCOONa; K2CO3…

- Các dung dịch có pH = 7 ngoài nước còn có muối tạo từ axit mạnh và bazơ mạnh ví dụ: NaCl, K2SO4,..

5. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

- Phản ứng trao dổi ion trong dung dịch các chất diện li chỉ xảy ra khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

A. NITƠ

- Cấu hình electron N (Z = 7): 1s22s22p3 => Vị trí ô thứ 7, chu kì 2 nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

- Số oxi hóa có thể có : -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5

1. Cấu tạo và tính chất:

- Cấu tạo: N≡N → N2 rất bền

- Ở điều kiện thường N2 là chất khí không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự cháy, sự hô hấp.

- Nhiệt độ thường, N2 khá trơ về mặt hóa học.

- Nhiệt độ cao, N2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

Tính oxi hóa:

Tính khử:

2. Điều chế:

- Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

- Trong PTN: NH4Cl + NaNO2 t0→ NaCl + N2↑+ 2H2O

B. AMONIAC (NH3)

1. Tính chất vật lý:

- Chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí

- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch NH3 không thu bằng phương pháp dời chỗ của nước.

2. Tính chất hóa học:

- Tính bazơ yếu:

NH3 + H2O ⇄ NH4+ +OH- (NH3 làm quỳ ẩm chuyển sang màu xanh)

NH3(k) + HCl(k) → NH4Cl(r)

3NH3 + 3H2O + AlCl3 → 3NH4Cl + Al(OH)3

- Tính khử:

3. Điều chế: Cho muối amoni tác dụng với dung dịch bazơ

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

C. MUỐI AMONI (NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…)

- Tác dụng với dung dịch kiềm: NH4+ + OH- → NH3 + H2O (phản ứng này dùng để nhận biết ion NH4+ )

- Phản ứng nhiệt phân: Các muối amoni dễ bị nhiệt phân

Muối amoni mà gốc axit không còn khả năng oxi hóa nhiệt phân tạo NH3 : (NH4)2CO3 t0→ 2NH3 + CO2 + H2O

Muối amoni mà gốc axit có khả năng oxi hóa nhiệt phân tạo N2 hoặc N2O:

D. AXIT NITRIC (HNO3)

1. Tính axit mạnh:

- Làm đỏ quỳ tím.

- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối

2. Tính oxi hóa mạnh:

- HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả những kim loại đứng sau H như Cu, Ag (trừ Pt, Au), oxi hóa kim loại lên số oxi hóa dương cao nhất, oxi hóa nhiều phi kim và hợp chất.

Sản phẩm khử: thông thường là NO ngoài ra còn có thể là NO2, N2, N2O, (NH4NO3)

- Fe, Al, Cr thụ động với HNO3 đặc, nguội.

3. Điều chế:

- Trong PTN: NaNO3 (tinh thể) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HNO3

- Trong công nghiệp:

E. MUỐI NITRAT ( Chứa ion NO3-)

1. Tính chất hóa học: Dễ bị phân hủy bởi nhiệt

Nhóm I nhiệt phân tạo muối nitrơ và O2

Ví dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2↑

Nhóm II nhiệt phân tạo oxit, NO2 và O2:

Ví dụ: 2Cu(NO3)2 to→ 2CuO + 4NO2 ↑+ O2↑

Nhóm III nhiệt phân tạo kim loại, NO2 và O2:

Ví dụ: 2AgNO3 to→ 2Ag + 2NO2 ↑+ O2↑

- Nhận biết ion NO3- : sử dụng: Cu + H2SO4 (hoặc HCl)

3Cu +8 H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (xuất hiện dd xanh lam và khí không màu hóa nâu)

2. Ứng dụng: Thuốc nổ đen(thuốc nổ có khói): KNO3 + S + C

F. PHOTPHO

1. Tính chất vật lí

- Photpho trắng: Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da, ở nhiệt độ thường phát quang màu lục nhạt trong bóng tối, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ > 400C

- Photpho đỏ: Là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, cấu trúc polime → khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng, không tan trong các dung môi thông thường, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, bốc cháy ở nhiệt độ > 2500C

2. Tính chất hóa học: Photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ

- Tính oxi hóa: P + kim loại hoạt động → photphua kim loại

VD:

- Tính khử:

P + oxi:

P + halogen:

3. Ứng dụng:

- Sản xuất axit photphoric

- Sản xuất diêm, bom, đạn…

Trạng thái tự nhiên: Dạng muối photphoric như apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2, photphorit Ca3(PO4)2

4. Sản xuất:

G. AXIT PHOTPHORIC (H3PO4)

1. Tính chất vật lí

- Là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước => dễ chảy rữa

- Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh

2. Tính chất hóa học:

- Tính oxi hóa - khử: Photpho có mức oxi hóa +5 bền hơn nitơ => axit H3PO4 khó bị khử => không có tính oxi hóa như axit HNO3

- Tính axit:

+ Axit H3PO4 là axit ba lần axit, có độ mạnh trung bình => Có đầy đủ tính chất chung của axit

+ Tác dụng với bazơ: Sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào x

3. Điều chế

- Trong phòng thí nghiệm: P + 5HNO3(đặc) t0→ H3PO4 + 5NO2 ↑ + H2O

- Trong công nghiệp: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đặc) t0→ 3CaSO4↓ + 2H3PO4

H. MUỐI PHOTPHAT (PO43-)

1. Tính tan:

- Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước

- Muối photphat trung hòa và muối hiđrophotphat: trừ muối Na+, K+, NH4+ là dễ tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan trong nước.

2. Nhận biết ion photphat: Dùng thuốc thử AgNO3 : 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 màu vàng

3. PHÂN BÓN HÓA HỌC

Tham khảo KHÓA HỌC HÓA HỌC LỚP 11: TẠI ĐÂY

GHI DANH VÀ HỌC TẠI

Link nội dung: https://vinaenter.edu.vn/ly-thuyet-hoa-11-a48967.html