Ag + H2SO4 đặc→ Ag2SO4 + SO2 + H2O | Ag ra Ag2SO4

Phản ứng: Ag + H2SO4 đặc → Ag2SO4 + SO2 + H2O

Ag + H2SO4 đặc→ Ag2SO4 + SO2 + H2O | Ag ra Ag2SO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Ag tác dụng H2SO4 đặc

2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra Ag tác dụng H2SO4 đặc

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng sau phản ứng

Bạc tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2)

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1 Bản chất của Ag

Bản chất của Ag trong phản ứng này là hoạt động như một chất khử

4.2 Bản chất của H2SO4

H2SO4 có vai trò là chất oxi hóa, nó chuyển đổi kim loại Ag thành ion Ag+ và cung cấp các ion H+ để tạo ra nước.

5. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

Có những tính chất hóa học riêng

5.1. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại trừ (Au, Pt)

Axit sunfuric tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S.

Ví dụ:

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

5.2. Tính háo nước của axit sunfuric đặc

C12H22O11 11H2O + 12C

5.3. Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim

C + 2H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2H2O

5.4. Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác

H2SO4 đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O

6. Tính chất hóa học của Ag (Bạc)

- Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e

6.1 Tác dụng với phi kim

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

6.2 Tác dụng với axit

- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

6.3 Tác dụng với các chất khác

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

7. Tính chất vật lí của Ag

- Bạc có màu trắng ánh kim, mềm, dẻo và có tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao nhất trong các kim loại.

- Bạc có khối lượng riêng 10,49 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy 960,5 °C và nhiệt độ sôi 2162 °C.

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể hoà tan hoàn toàn chất rắn?

A. Cho hỗn hợp Ag, Ag2O vào dung dịch H2SO4 loãng.

B. Cho hỗn hợp Cu, Fe, Sn vào dung dịch FeCl3.

C. Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

D. Cho hỗn hợp Na, Mg vào H2O.

Câu 2. Cho hỗn hợp bột 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại. Dung dịch sau phản ứng gồm các chất

A. Fe(NO3)3 và AgNO3

B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

C. AgNO3và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

Câu 3. Những dung dịch nào sau đây không hoà tan được Cu?

A. Dung dịch muối Fe3+

B. Dung dịch HNO3 loãng

C. Dung dịch muối Fe2+

D. Dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3

Câu 4. Cho a gam Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 4,48 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là

A. 47,2 gam

B. 43,2 gam

C. 46,8 gam

D. 46,6 gam

Câu 6. Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO40,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 8 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?

A. Fe

B. Mg

C. Zn

D. Pb

Câu 7. Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:

A. 15,5

B. 16

C. 12,5

D. 18,5

Câu 8. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. Để phân biệtcác dung dịch trên, ta có thể dùng lần lượt các hợp chất nào sau đây?

A. quì tím, khí clo, dung dịch HNO3

B. dung dịch AgNO3, khí clo, hồ tinh bột

C. quì tím, AgNO3, dung dịch BaCl2

D. phenolphtalein, dung dịch Pb(NO3)2

Câu 9. Trong dung dịch muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi dung dịch NaCl nên tiến hành theo cách nào dưới đây?

A. cô cạn hỗn hợp rồi sục khí Cl2 đến dư vào

B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.

D. cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó đun nóng

Câu 10. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Câu 11. Kết luận nào không đúng khi nói về H2SO4:

A. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.

B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng.

C. Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit

D. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh

Câu 12. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.

B. Cu, CuO, Cu(OH)2.

C. Na2O, NaOH, Na2CO3.

D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.

Link nội dung: https://vinaenter.edu.vn/ag-h2so4-dac-nong-a48279.html