Giáo án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM

(Thời gian thực hiện: 4 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực riêng:

3. Phẩm chất

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

2. Đối với học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, giúp HS sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS, kích thích sự tò mò và mong muốn tìm hiểu nội dung tiếp theo của bài học.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát Hình 3.1 SGK tr.17 và trả lời câu hỏi: Nhu cầu tuyển dụng của các ngành nghề có giống nhau không? Người lao động có tìm thông tin này ở đâu để có cơ sở lựa chọn ngành nghề phù hợp với nhu cầu xã hội?

c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 3.1 SGK tr.14 và trả lời câu hỏi: Nhu cầu tuyển dụng của các ngành nghề có giống nhau không? Người lao động có tìm thông tin này ở đâu để có cơ sở lựa chọn ngành nghề phù hợp với nhu cầu xã hội?

A white and pink card with text and symbols Description automatically generated with medium confidence

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trên mạng internet, hội nhóm, mạng xã hội có rất nhiều thông tin để chúng ta lựa chọn ngành nghề, tuy nhiên ta cần phải lựa chọn các trang uy tín để tránh bị lừa đảo. Vậy cụ thể trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ ta có thể tìm hiểu ở các trang chính thống nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Khái niệm về thị trường lao động

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm về thị trường lao động

b. Nội dung: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin mục I SGK tr.17 và trả lời câu hỏi tìm hiểu về khái niệm thị trường lao động.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm về thị trường lao động

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi khám phá trong SGK:

+ Hãy kể tên một số loại hàng hoá, dịch vụ mà em biết. Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ gọi là gì?

- Sau khi HS trả lời, GV lưu ý với HS: Chợ, siêu thị, sàn giao dịch,… là các biểu hiện của thị trường

- Từ khái niệm về thị trường, GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để rút ra khái niệm về thị trường lao động: Từ câu hỏi trên em hãy nêu khái niệm của thị trường lao động.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (mỗi nhóm từ 3 - 4 thành viên), yêu cầu trong vòng 5 phút, các nhóm hãy chỉ ra sự khác biết giữa thị trường lao động với các thị trường khác.

- Sau khi HS thảo luận và đưa ra câu trả lời, GV nhấn mạnh với HS về sự khác biệt giữa thị trường lao động với các thị trường khác: Sự khác biệt giữa thị trường lao động với các thị trường khác ở chỗ hàng hoá trên thị trường lao động là loại hàng hoá đặc biệt, hàng hoá sức lao động gắn chặt với người có sức lao động cả về số lượng và chất lượng; có sự khác biệt với mỗi người. Mỗi người lao động khác nhau về tuổi tác, nguồn gốc, giới tính, trí thông minh, sự khéo léo, thể lực, động lực làm việc, trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kĩ thuật, kinh nghiệm làm việc,... và chúng đều có ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả lao động. Trong khi đó, các loại hàng hoá, dịch vụ đặc biệt là hàng hoá công nghiệp thường được chuẩn hoá cao, đảm bảo tính đồng nhất về mẫu mã, chất lượng.

- GV kết luận, củng cố kiến thức về khái niệm thị trường lao động.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ bản thân, đọc thông tin trong mục, trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trả lời câu hỏi và nêu khái niệm.

+ Một số loại hàng hoá:

+ Một số loại dịch vụ:

+ Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ gọi là thị trường tiêu dùng.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về khái niệm của thị trường lao động: Thị trường lao động là thị trường trao đổi hàng hoá sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thoả thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,... Trong đó, người lao động là bên bán, người sử dụng lao động là bên mua, hàng hoá sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Khái niệm về thị trường lao động

Thị trường lao động là thị trường trao đổi hàng hoá sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thoả thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,... Trong đó, người lao động là bên bán, người sử dụng lao động là bên mua, hàng hoá sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động

Hoạt động 2. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động.

b. Nội dung: HS nghiên cứu mục II trong SGK tr18 để tìm hiểu và phân tích sự tác động của yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với mỗi yếu tố tác động tới thị trường lao động và yêu cầu các nhóm tìm hiểu và phân tích sự tác động của yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu tác động của sự phát triển của khoa học, công nghệ.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu tác động của sự chuyển dịch cơ cấu.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu tác động của nhu cầu nghề nghiệp.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu tác động của nguồn cung lao động.

- Lưu ý: trước khi tìm hiểu và phân tích sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động, GV giải thích cho HS về một số thuật ngữ cho HS:

+ Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

+ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được dùng để chỉ những thay đổi trong các bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Có các hướng chuyển dịch cơ cấu như sau:

+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: Là sự vận động chuyển dịch vị trí, tỉ trọng của các ngành kinh tế và mối quan hệ tương hỗ giữa chúng để phù hợp với năng lực sản xuất và phân công lao động xã hội. Cơ cấu kinh tế Việt Nam hiện nay được chia thành theo ngành gồm Nông - lâm - thuỷ sản; Công nghiệp và xây dựng; Dịch vụ.

+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: là sự chuyển dịch tỉ trọng của các thành phần kinh tế. Các thành phần kinh tế ở Việt Nam gồm kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước (kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, kinh tế tư nhân); kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ: Là sự chuyển dịch các ngành kinh tế giữa các vùng trên phạm vi lãnh thổ một quốc gia.

- GV tổng hợp kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động, yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng dưới đây vào vở

Yếu tố ảnh hưởng

Biểu hiện

Sự phát triển của khoa học công nghệ

Sự chuyển dịch cơ cấu

Nhu cầu lao động

Nguồn cung lao động

- GV chiếu cho HS xem thêm video: Gần ¼ số việc làm trên toàn cầu sẽ thay đổi trong 5 năm tới

- GV hướng dẫn HS đọc thêm mục Thông tin bổ ích SGK tr.18: Các chính sách của Nhà nước cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp. Ví dụ, các chính sách phát triển nguồn nhân lực đúng đắn sẽ giúp nâng cao chất lượng của cung lao động; các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đầu tư và phân bổ đầu tư làm cầu lao động tăng.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc yêu cầu phần Luyện tập SGK tr.18: Em hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản sang các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ đã làm thay đỗi nhu cầu lao động và cơ cấu lao động trong thị trường lao động như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cặp đôi, làm việc cá nhân, khai thác thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- Gv quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm về các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động

Yếu tố

ảnh hưởng

Biểu hiện

Sự phát triển của khoa học công nghệ

+ Hỗ trợ sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, nhiều công việc thay đổi theo hướng giảm bớt cầu lao động.

+ Yêu cầu ngày càng cao đối với người lao động về năng lực, trình độ chuyên môn và các kĩ năng thiết yếu

Sự chuyển dịch cơ cấu

thay đổi nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề và kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động tương ứng.

Nhu cầu lao động

số lượng các ngành, nghề và nhu cầu thu hút nguồn nhân lực của người sử dụng lao động khác nhau thể hiện ở số việc làm và khả năng tạo việc làm trong một thời kì nhất định.

Nguồn cung lao động

Số lượng lao động, thời gian tham gia lao động, chất lượng và cơ cấu nguồn lực con người tham gia vào thị trường lao động luôn thay đổi theo thời gian và theo không gian giữa các vùng, ngành.

- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời câu hỏi phần luyện tập (SGK - tr18)

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản sang các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ đã làm thay đổi nhu cầu lao động và cơ cấu lao động trong thị trường lao động theo hướng tăng nhu cầu lao động và số lao động trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ; giảm nhu cầu lao động và số lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động: Thị trường lao động luôn thay đổi bởi tác động của một số yếu tố chính sau: Sự phát triển của khoa học; Sự chuyển dịch cơ cấu; Nhu cầu lao động; Nguồn cung lao động.

- GV chuyển sang nội dung mới.

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động

Thị trường lao động luôn thay đổi bởi tác động của một số yếu tố chính sau:

+ Sự phát triển của khoa học, công nghệ.

+ Sự chuyển dịch cơ cấu.

+ Nhu cầu lao động.

+ Nguồn cung lao động.

Hoạt động 3. Vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS Trình bày được khái niệm về vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

b. Nội dung: HS được yêu cầu trả lời câu hỏi trong hộp chức năng Khám phá SGK tr.19.

c. Sản phẩm: HS ghi được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác thông tin mục III SGK tr.19 và trả lời câu hỏi: Em hãy đọc một số nội dung trong bảng tin thị trường lao động (Hình 3.2 SGK) và chỉ ra một số thông tin thị trường lao động cung cấp.

- GV nhận xét và kết luận về vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm HS lên trả lời câu hỏi về các thông tin mà thị trường lao động cung cấp để định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

  • Ở mục xu hướng tuyển dụng đang cho thấy nhu cầu tuyển dụng của các công ty thường là trình độ đại học và trình độ cao đẳng, ngoài ra công ty đang tìm ở vị trí nhân viên và vị trí quản lí bậc trung, với vị trí như vậy thì mức lương như thế nào.

  • Ở mục đặc điểm của người đi tìm việc thì cho thấy thông tin là trình độ đại học là chủ yếu và thiểu số chỉ có trình độ trung cấp. Trong khi đó người đi tìm việc có nhu cầu tìm việc ở vị trí nhân viên và vị trí quản lí bậc trung với mức lương mong muốn từ khoảng 5 - 15 triệu đồng/ tháng. Với tuổi của nhân viên trung bình từ 20 - 39 tuổi.

  • Ở mục các nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất là công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm 14,78% rồi giảm dần cho đến các hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ chiếm 10,11%.

  • Ở mục một số nhóm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất liệt kê ra các ngành nghề đang là xu hướng và cần nhân lực nhất tính tới thời điểm quý I năm 2022.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ:

Thị trường lao động cung cấp các thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động; những nghề được xem là có tiềm năng trong tương lai; những kĩ năng thiết yếu mà người lao động cần phải có đối với mỗi nghề. Những thông tin này giúp:

+ Người lao động có căn cứ chọn ra nghề phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân

+ Các cơ sở đào tạo định hướng và phát triển chương trình đào tạo đáp ứng được yêu cầu của xã hội

+ Người sử dụng lao động tuyển được người lao động phù hợp với nhu cầu của mình

- GV chuyển sang nội dung mới.

III. Vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

Thị trường lao động cung cấp các thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động; những nghề được xem là có tiềm năng trong tương lai; những kĩ năng thiết yếu mà người lao động cần phải có đối với mỗi nghề. Những thông tin này giúp:

+ Người lao động có căn cứ chọn ra nghề phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân.

+ Các cơ sở đào tạo định hướng và phát triển chương trình đào tạo đáp ứng được yêu cầu của xã hội.

+ Người sử dụng lao động tuyển được người lao động phù hợp với nhu cầu của mình.

-

- Còn tiếp -

Link nội dung: https://vinaenter.edu.vn/cong-nghe-lop-9-bai-3-a102444.html