Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Ẩm Thực
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
  1. Trang chủ
  2. Xe Đẹp
Mục Lục

[TẤT TẦN TẬT] Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cập nhật MỚI NHẤT

avatar
kangta
01:02 04/02/2025

Mục Lục

Hiện nay pháp luật quy định về hợp đồng mua bán tài sản phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực mới có hiệu lực. Thành Công xin cung cấp tới bạn đọc tổng hợp về mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô hiện nay như: hợp đồng mua bán xe ô tô 2019, hợp đồng mua bán xe ô tô cũ hay quy định về hợp đồng mua bán xe ô tô để bạn có thể áp dụng linh hoạt trong cuộc sống.

mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

1. Các loại mẫu hợp đồng mua bán xe thông dụng

Hợp đồng mua bán xe thông thường: Mẫu hợp đồng mua bán xe này có thể sử dụng trong mọi trường hợp mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ, hợp đồng mua bán xe ô tô mới, hợp đồng mua bán xe ô tô thanh lý…Bởi các điều khoản chung chung, phù hợp với người chuyển nhượng.

Hợp đồng mua bán xe ô tô: Là loại hợp đồng chuyển nhượng ô tô, điều khoản được đưa ra có phần phức tạp và chi tiết hơn so với các loại xe khác vì ô tô là tài sản có giá trị lớn ví dụ như: Hợp đồng mua bán xe ô tô công ty...

Hợp đồng mua bán xe ô tô viết tay: Hợp đồng mua bán xe ô tô cá nhân phải công chứng và phải thực hiện sang tên đổi chủ nhưng cũng có nhiều trường hợp chỉ mua bán sang tay vẫn có thể sử dụng những mẫu đơn giản này như: Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay, mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô thanh lý,... khá ít người sử dụng mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô viết tay cho các sản phẩm xe mới.

Ngoài ra cũng còn một số mẫu hợp đồng khác được áp dụng: hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô, mẫu hợp đồng mua bán lốp xe ô tô, hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô và mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô...

, hợp đồng mua bán xe ô tô

2. Hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Số: …../…../HĐ

Tại Phòng Công chứng số ……………………..... thành phố ……………………........ (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………...

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………...

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….

………………………………………………………………………...…………………………………

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:……………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………...

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….

………………………………………………………………………...…………………………………

Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày:…………...

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …...

………………………………………………………………………...…………………………………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày:…………..

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …...

………………………………………………………………………...…………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……………………………………………………………………Sinh ngày:…………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………...

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….

………………………………………………………………………...…………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: …………………….……………………………Sinh ngày:……………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………...

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..………………………………………………………………………...……………………..

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…………………………………….

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………..

Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số:……………………………………………..….ngày…. tháng …. năm….

do ………………………………………………………………………….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm….

do ………………………………………………………………………….cấp.

Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..……...

Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: : …………...

Chức vụ: : ………………………………………………………………………..…………………….

Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………...

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất

4.Quy định về hợp đồng mua bán xe ô tô

ĐIỀU 1: XE MUA BÁN

1. Đặc điểm xe:

  • Loại xe: ………………………………………………………………..;
  • Biển số: .……………………………………………………………….;
  • Số máy: .……………………………………………………………….;
  • Màu sơn: .……………………………………………………………...;
  • Số khung: …………………………………………………………...…;
  • Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
  • Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
  • Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).

2. Giấy đăng ký xe số: ……………..… do …………………..…………. cấp ngày ……………...

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là:..........................................................................................

(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)

2. Phương thức thanh toán:

3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe

Do các bên thỏa thuận

Điều 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

1. Bên..... có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

Điều 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên..... chịu trách nhiệm nộp.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. hợp đồng mua bán xe ô tô 2019

Điều 7. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

  • Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  • Thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  • Các cam đoan khác...

2. Bên B cam đoan:

  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  • Đã xem xét biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
  • Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  • Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Các cam đoan khác...

Điều 8. Điều khoản cuối cùng

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Hai bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký, điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
  • Hai bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký, điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của vông chứng viên;
  • Hai bên đã nghe người làm chứng đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của vông chứng viên;
  • Hai bên đã nghe người làm chứng đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký, điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe người làm chứng đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;

3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:...........................................................

Bên A Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

3.Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô

phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô
  • Dưới 50 triệu đồng: Phí 50 nghìn đồng.

  • Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: phí là 100 nghìn đồng.
  • Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: phí tính bằng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
  • Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: phí tính bằng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
  • Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: phí tính bằng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
  • Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: phí tính bằng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

Những mẫu bạn đang tham khảo có thể đã hết hiệu lực và được thay thế bằng những mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới tại thời điểm tham khảo bài viết này. Để được tư vấn và được hỗ trợ cũng như là cung cấp biểu mẫu mới nhất, hay cách viết, khai biểu mẫu chính xác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây chúng tôi sẽ tư vấn, hỗ trợ bạn ngay.

>>> Thông tin liên hệ:

  • Website: https://hoclaixethanhcong.vn
  • Điện thoại: 0932135435 - 0902500345
  • Địa chỉ: Số 582 Đường 3 Tháng 2, Phường 14, Quận 10
  • Facebook: https://www.facebook.com/thaysondaylaixeotothanhcong/
0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp

Website là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - vinaenter

Kết nối với vinaenter

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
thời tiết hôm nay Hi88 M88 trang chủ HB88 SHBET SHBET
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Ẩm Thực
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký