Trang thông tin tổng hợp
    Trang thông tin tổng hợp
    • Ẩm Thực
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
    1. Trang chủ
    2. thể thao
    Mục Lục

      K + HCl → KCl + H2 l K ra KCl l K ra H2

      avatar
      kangta
      15:17 30/09/2024

      Mục Lục

        Phản ứng K + HCl → KCl + H2

        K + HCl → KCl + H2 l K ra KCl l K ra H2 (ảnh 1)

        1. Phản ứng hóa học

        K + 2HCl → KCl + H2

        2. Điều kiện phản ứng

        Không cần điều kiện

        3. Cách thực hiện phản ứng

        Cho natri tác dụng với axit clohidric tạo muối

        4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

        K tan dần trong dung dịch HCl và có khí thoát ra.

        5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

        5.1. Bản chất của K (Kali)

        - Trong phản ứng trên K là chất khử.

        - K là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng với các axit như HCl, H2SO4....

        5.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

        - Trong phản ứng trên HCl là chất oxi hoá.

        - HCl tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học (trừ Pb) tạo thành muối và khí hidro.

        6. Tính chất hoá học của K

        Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

        K → K+ + 1e

        6.1. Tác dụng với phi kim

        6.2. Tác dụng với axit

        2K + 2HCl → 2KCl + H2.

        6.3. Tác dụng với nước

        K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

        2K + 2H2O → 2KOH + H2.

        6.4. Tác dụng với hidro

        Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 - 400oC tạo thành kali hidrua.

        2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

        7. Tính chất vật lí của Kali

        - Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.

        - Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.

        - Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

        8. Tính chất hoá học của HCl

        Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

        8.1. Tác dụng chất chỉ thị

        Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

        HCl → H+ + Cl-

        8.2. Tác dụng với kim loại

        Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

        Fe + 2HCl FeCl2 + H2

        2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

        Cu + HCl → không có phản ứng

        8.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

        Sản phẩm tạo muối và nước

        NaOH + HCl → NaCl + H2 O

        CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O

        Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O

        8.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

        CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

        AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

        (dùng để nhận biết gốc clorua )

        Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

        4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O

        K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

        Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au (vàng)

        3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

        NOCl → NO + Cl

        Au + 3Cl → AuCl3

        9. Câu hỏi vận dụng

        Câu 1. Hòa tan hoàn toàn a gam K vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thấy thoát ra V lít khí (dktc). Giá trị của V là:

        A. 1,12 lit B. 11,2 lít

        C. 5,6 lít D. 2,24 lít

        Lời giải:

        Đáp án A

        Phương trình phản ứng: K + 2HCl → KCl + H2

        nH2 = nHCl/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

        Câu 2. Cho a g K tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí đktc và m g muối. Giá trị của m là:

        A. 0,585 g B. 5,85 g

        C. 11,7 g D. 1,17 g

        Lời giải:

        Đáp án C

        Phương trình phản ứng: K + 2HCl → KCl + H2

        nKCl = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mKCl = 74,5.0,2 = 14,9 g

        Câu 3. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại tác dụng với dung dịch HCl:

        A. Cu; Na, Ag B. Na, K, Fe

        C. Cu, K, Na D. Na, Ag, Ca

        Lời giải:

        Đáp án B

        Phương trình phản ứng:

        2Na + 2HCl → 2NaCl + H2;

        2K + 2HCl → 2KCl + H2;

        Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

        Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

        K + H2SO4 → K2SO4 + H2

        K + H3PO4 → K3PO4 + H2

        K + H3PO4 → K2HPO4 + H2

        K + H3PO4 → KH2PO4 + H2

        K + HF → KF + H2

        0 Thích
        Chia sẻ
        • Chia sẻ Facebook
        • Chia sẻ Twitter
        • Chia sẻ Zalo
        • Chia sẻ Pinterest
        In
        • Điều khoản sử dụng
        • Chính sách bảo mật
        • Cookies
        • RSS
        • Điều khoản sử dụng
        • Chính sách bảo mật
        • Cookies
        • RSS

        Trang thông tin tổng hợp

        Website là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

        © 2025 - vinaenter

        Kết nối với vinaenter

        vntre
        vntre
        vntre
        vntre
        vntre
        thời tiết hôm nay https://shbet.sh/ Hi88 M88 trang chủ HB88 SHBET
        Trang thông tin tổng hợp
        • Trang chủ
        • Ẩm Thực
        • Kinh Nghiệm Sống
        • Du Lịch
        • Hình Ảnh Đẹp
        • Làm Đẹp
        • Phòng Thủy
        • Xe Đẹp
        • Du Học
        Đăng ký / Đăng nhập
        Quên mật khẩu?
        Chưa có tài khoản? Đăng ký