Học từ vựng tiếng Trung chủ đề quê hương và các mẫu câu, bạn sẽ tự tin nói về quê hương hơn. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
Hiện nay, việc nhiều người lựa chọn Trung Quốc là điểm đến để học tập, làm việc hoặc định cư đã trở thành một xu hướng không còn xa lạ. Do vậy, không khó để chúng ta bắt gặp những người bạn đến từ Trung Quốc trong quá trình học, hay chính là khi ta đi du lịch Trung Quốc. Việc này tạo ra sự cần thiết khi có những từ vựng tiếng Trung chủ đề quê hương. Đặc biệt là khi giao tiếp bằng tiếng Trung, ngôn ngữ có vai trò quan trọng trong giao lưu văn hóa và quốc tế. Trong bài viết này, Hệ thống tiếng Trung CTI HSK sẽ chia sẻ với bạn một số cách để hỏi về cách sử dụng từ vựng tiếng Trung chủ đề quê hương nhé!
1. Từ vựng tiếng Trung chủ đề quê hương
Để có thể đạt được những mục tiêu giới thiệu quê hương mình với các bạn bằng tiếng Trung thì ta cần có một số từ vựng cơ bản liên quan. CTI HSK liệt kê những từ vựng tiếng Trung chủ đề quê hương cơ bản dưới đây. Bạn cần học kĩ những từ vựng này trước khi sử dụng các mẫu câu và để ứng dụng vào trong giao tiếp thực tế.
Tiếng Việt Chữ Hán Phiên âm Ao 池塘 Chítáng Bãi cát 砂 Shā Bầu trời 天空 Tiānkōng Biển 海 Hǎi Cái cày 犁 Lí Cái giếng 韦尔斯 Wéi ěr sī Cánh đồng 领域 Lǐngyù Cây cầu 桥 Qiáo Cây lúa 稻田 Dàotián Chăn trâu 水牛吃草 Shuǐniú chī cǎo Cỏ 草 Cǎo Con đò 小舟 Xiǎozhōu Đá sỏi 岩石 Yánshí Đá/núi đá hiểm trở 危险的岩石/山脉 Wéixiǎn de yánshí/shānmài Đảo 岛 Dǎo Đất 土地 Tǔdì Đô thị 城市地区 Chéngshì dìqū Đồi 爬坡道 Pá pō dào Đồi cỏ 草山 Cǎoshān Đồng bằng 三角洲 Sānjiǎozhōu Đường làng 乡村小路 Xiāngcūn xiǎolù Gia súc 牛 Niú Giao thông 交通 Jiāotōng Hang động 洞穴 Dòngxué Hồ 湖 Hú Hoa màu 花色 Huāsè Không khí 空气 Kōngqì Mái nhà tranh 平房 Píngfáng Mật ong 蜜糖 Mì táng Náo nhiệt 哄然 Hōngrán Nông dân, nhà nông 农民 Nóngmín Nông nghiệp 农业 Nóngyè Nông thôn 农村 Nóngcūn Núi 山 Shān Phong cảnh 风景 Fēngjǐng Quê hương 家乡 Jiāxiāng Rừng rậm 森林 Sēnlín Ruộng, cánh đồng 领域 Lǐngyù Sông 河 Hé Suối nước nóng 热瀑布 Rè pùbù Tắc đường 交通阻塞 Jiāotōng zǔsè Thả diều 放风筝 Fàng fēngzhēng Thác nước 瀑布 Pùbù Thành phố 市 Shì Thị trấn 镇 Zhèn Thiên nhiên 性质 Xìngzhì Thung lũng 谷 Gǔ Tỉnh 小镇 Xiǎo zhèn Tình hình giao thông 交通状况 Jiāotōng zhuàngkuàng Trò chơi dân gian 民间游戏 Mínjiān yóuxì Trồng cây 种树 Zhǒng shù Vách đá 悬崖 Xuányá Về nhà 回家 Huí jiā Yên bình 平静的 Píngjìng de2. Một số mẫu câu thông dụng
Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng về chủ đề quê hương, kèm theo phiên âm (pinyin) và dịch nghĩa:
2.1 Câu hỏi
1. 你是哪里人? Pinyin: Nǐ shì nǎlǐ rén? Dịch: Bạn là người ở đâu?
2. 你的家乡在哪儿? Pinyin: Nǐ de jiāxiāng zài nǎr? Dịch: Quê hương của bạn ở đâu?
3. 你从哪个国家来的? Pinyin: Nǐ cóng nǎge guójiā lái de? Dịch: Bạn đến từ quốc gia nào?
4. 你是中国人吗? Pinyin: Nǐ shì Zhōngguó rén ma? Dịch: Bạn có phải là người Trung Quốc không?
5. 你来自哪个城市? Pinyin: Nǐ láizì nǎge chéngshì? Dịch: Bạn đến từ thành phố nào?
6. 你在家乡住了多久? Pinyin: Nǐ zài jiāxiāng zhùle duōjiǔ? Dịch: Bạn đã sống ở quê bao lâu rồi?
7. 你的家乡怎么样? Pinyin: Nǐ de jiāxiāng zěnme yàng? Dịch: Quê của bạn như thế nào?
8. 你喜欢你的家乡吗? Pinyin: Nǐ xǐhuān nǐ de jiāxiāng ma? Dịch: Bạn có thích quê của mình không?
9. 你的家乡有什么特别的地方? Pinyin: Nǐ de jiāxiāng yǒu shé me tèbié de dìfāng? Dịch: Quê bạn có điểm gì đặc biệt?
10. 你多久回一次家乡? Pinyin: Nǐ duōjiǔ huí yīcì jiāxiāng? Dịch: Bạn bao lâu về quê một lần?
2.2 Mẫu câu trần thuật
Dưới đây là một số câu trần thuật thông dụng về chủ đề quê hương trong giao tiếp tiếng Trung, kèm theo pinyin và dịch nghĩa:
1. 我是河内人。 Pinyin: Wǒ shì Hénèi rén. Dịch: Tôi là người Hà Nội.
2.我来自越南。 Pinyin: Wǒ láizì Yuènán. Dịch: Tôi đến từ Việt Nam.
3. 我的家乡在农村。 Pinyin: Wǒ de jiāxiāng zài nóngcūn. Dịch: Quê của tôi ở vùng nông thôn.
4. 我的家乡是一个非常美丽的地方。 Pinyin: Wǒ de jiāxiāng shì yī gè fēicháng měilì de dìfāng. Dịch: Quê hương của tôi là một nơi rất đẹp.
5. 我从小就在家乡长大。 Pinyin: Wǒ cóngxiǎo jiù zài jiāxiāng zhǎngdà. Dịch: Tôi lớn lên ở quê từ nhỏ.
6. 我很久没回家乡了。 Pinyin: Wǒ hěnjiǔ méi huí jiāxiāng le. Dịch: Đã lâu rồi tôi chưa về quê.
7. 我每年回家乡一次。 Pinyin: Wǒ měinián huí jiāxiāng yīcì. Dịch: Tôi về quê một lần mỗi năm.
8. 我的家乡非常安静。 Pinyin: Wǒ de jiāxiāng fēicháng ānjìng. Dịch: Quê của tôi rất yên tĩnh.
9. 在家乡,我喜欢去河边散步。 Pinyin: Zài jiāxiāng, wǒ xǐhuān qù hé biān sànbù. Dịch: Ở quê, tôi thích đi dạo bên bờ sông.
10. 我的家乡有很多名胜古迹。 Pinyin: Wǒ de jiāxiāng yǒu hěn duō míngshèng gǔjì. Dịch: Quê tôi có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.
Những câu này sẽ giúp bạn dễ dàng giới thiệu về quê hương của mình trong các cuộc trò chuyện bằng tiếng Trung.
Xem thêm:
- Tiếng Trung chuyên ngành kế toán: Từ vựng, mẫu câu, hội thoại
- Tiếng Trung chủ đề Chuyển phát nhanh, bưu điện: Từ vựng, mẫu câu, hội thoại
3. Một số đoạn văn giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung
3.1. Giới thiệu quê hương nông thôn:
中文: 我的家乡在一个小农村,那里风景非常美丽。家乡的空气清新,四周都是田野和山丘。在春天,村里的花儿都开了,五颜六色,美不胜收。虽然村子不大,但人们都很友好,每个人都互相帮助。每次回到家乡,我都感到非常放松和平静。
Pinyin: Wǒ de jiāxiāng zài yīgè xiǎo nóngcūn, nàlǐ fēngjǐng fēicháng měilì. Jiāxiāng de kōngqì qīngxīn, sìzhōu dōu shì tiányě hé shānqiū. Zài chūntiān, cūn lǐ de huā’er dōu kāile, wǔ yán liù sè, měi bù shèng shōu. Suīrán cūnzi bù dà, dàn rénmen dōu hěn yǒuhǎo, měi gèrén dōu hùxiāng bāngzhù. Měi cì huí dào jiāxiāng, wǒ dōu gǎndào fēicháng fàngsōng hé píngjìng.
Dịch: Quê hương tôi là một vùng nông thôn nhỏ, nơi có cảnh đẹp vô cùng. Không khí trong lành, xung quanh là những cánh đồng và đồi núi. Vào mùa xuân, hoa trong làng nở rộ với đủ màu sắc, đẹp không thể tả. Dù làng nhỏ nhưng mọi người rất thân thiện và luôn giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi lần về quê, tôi luôn cảm thấy rất thư giãn và yên bình.
3.2. Giới thiệu quê hương thành phố lớn:
中文: 我的家乡是一个大城市,叫河内。河内是越南的首都,拥有悠久的历史和丰富的文化。这里有许多名胜古迹,比如还剑湖、文庙等。我的家乡非常繁华,每天都有很多游客来参观。尽管城市生活很忙碌,但我非常喜欢这里的热闹和便利。
Pinyin: Wǒ de jiāxiāng shì yīgè dà chéngshì, jiào Hénèi. Hénèi shì Yuènán de shǒudū, yōngyǒu yōujiǔ de lìshǐ hé fēngfù de wénhuà. Zhèlǐ yǒu xǔduō míngshèng gǔjì, bǐrú háijiàn hú, Wénmiào děng. Wǒ de jiāxiāng fēicháng fánhuá, měitiān dōu yǒu hěnduō yóukè lái cānguān. Jǐnguǎn chéngshì shēnghuó hěn mánglù, dàn wǒ fēicháng xǐhuān zhèlǐ de rènào hé biànlì.
Dịch: Quê hương tôi là một thành phố lớn, tên là Hà Nội. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, có lịch sử lâu đời và văn hóa phong phú. Ở đây có nhiều danh lam thắng cảnh như Hồ Hoàn Kiếm, Văn Miếu… Quê tôi rất sầm uất, mỗi ngày đều có nhiều du khách đến thăm quan. Dù cuộc sống ở thành phố bận rộn nhưng tôi rất thích sự nhộn nhịp và tiện lợi ở đây.
3.3. Giới thiệu quê hương ven biển:
中文: 我的家乡在海边,靠近一个叫下龙湾的地方。这里的海水清澈,沙滩洁白,吸引了很多游客。每天傍晚,我都喜欢去海边散步,享受海风和日落的美景。家乡的人们非常热情好客,大家生活得很简单但很幸福。我爱我的家乡,因为它让我感到无比的宁静和自在。
Pinyin: Wǒ de jiāxiāng zài hǎibiān, kàojìn yīgè jiào Xiàlóngwān de dìfāng. Zhèlǐ de hǎishuǐ qīngchè, shātān jiébái, xīyǐnle hěnduō yóukè. Měitiān bàngwǎn, wǒ dōu xǐhuān qù hǎibiān sànbù, xiǎngshòu hǎifēng hé rìluò de měijǐng. Jiāxiāng de rénmen fēicháng rèqíng hǎokè, dàjiā shēnghuó de hěn jiǎndān dàn hěn xìngfú. Wǒ ài wǒ de jiāxiāng, yīnwèi tā ràng wǒ gǎndào wúbǐ de níngjìng hé zìzài.
Dịch: Quê hương tôi nằm gần biển, gần một nơi tên là Vịnh Hạ Long. Biển ở đây nước trong xanh, bãi cát trắng mịn, thu hút rất nhiều du khách. Mỗi buổi chiều, tôi thích ra biển đi dạo, tận hưởng gió biển và ngắm hoàng hôn tuyệt đẹp. Người dân quê tôi rất hiếu khách, mọi người sống giản dị nhưng hạnh phúc. Tôi yêu quê hương mình vì nó mang lại cho tôi cảm giác bình yên và thoải mái.
Xem thêm:
- Bí kíp sống ở Trung Quốc chủ đề y tế, khám bệnh: Từ vựng, mẫu câu, hội thoại
- Tổng hợp tự vựng HSK 5 + mẫu câu + file
3.4. Giới thiệu quê hương miền núi:
中文: 我的家乡在越南的北部山区,四周都是高山和森林。这里的空气非常清新,气候也很凉爽。家乡以梯田和传统少数民族文化而闻名。每年秋天,山上的稻田变成金黄色,景色美得像一幅画。我非常喜欢家乡的宁静和大自然的美丽,也很自豪能成长在这样一个地方。
Pinyin: Wǒ de jiāxiāng zài Yuènán de běibù shānqū, sìzhōu dōu shì gāoshān hé sēnlín. Zhèlǐ de kōngqì fēicháng qīngxīn, qìhòu yě hěn liángshuǎng. Jiāxiāng yǐ tītián hé chuántǒng shǎoshù mínzú wénhuà ér wénmíng. Měinián qiūtiān, shānshàng de dàotián biànchéng jīnhuángsè, jǐngsè měi dé xiàng yī fú huà. Wǒ fēicháng xǐhuān jiāxiāng de níngjìng hé dà zìrán de měilì, yě hěn zìháo néng chéngzhǎng zài zhèyàng yīgè dìfāng.
Dịch: Quê tôi nằm ở vùng núi phía Bắc Việt Nam, xung quanh là những dãy núi cao và rừng cây. Không khí ở đây rất trong lành, khí hậu mát mẻ. Quê tôi nổi tiếng với những thửa ruộng bậc thang và văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số. Mỗi mùa thu, những cánh đồng lúa trên núi chuyển sang màu vàng rực rỡ, đẹp như một bức tranh. Tôi rất yêu thích sự yên bình và vẻ đẹp thiên nhiên của quê hương mình, và tự hào vì đã lớn lên ở nơi tuyệt vời như vậy.
3.5. Giới thiệu quê hương ở thị trấn nhỏ:
中文: 我的家乡是一个小镇,人口不多,生活节奏也很慢。镇上有一个很大的公园,很多人喜欢在早晨去那里锻炼或散步。小镇虽然不大,但每年都会举行传统节日庆典,吸引很多邻近的村民和游客。人们在这里生活得很简单、安逸,我也特别怀念小时候在小镇上的生活,那时的每一天都很无忧无虑。
Pinyin: Wǒ de jiāxiāng shì yīgè xiǎo zhèn, rénkǒu bù duō, shēnghuó jiézòu yě hěn màn. Zhèn shàng yǒu yīgè hěn dà de gōngyuán, hěn duō rén xǐhuān zài zǎochén qù nàlǐ duànliàn huò sànbù. Xiǎo zhèn suīrán bù dà, dàn měinián dūhuì jǔxíng chuántǒng jiérì qìngdiǎn, xīyǐn hěn duō línjìn de cūnmín hé yóukè. Rénmen zài zhèlǐ shēnghuó de hěn jiǎndān, ānyì, wǒ yě tèbié huáiniàn xiǎoshíhòu zài xiǎo zhèn shàng de shēnghuó, nà shí de měi yītiān dōu hěn wúyōu wúlǜ.
Dịch: Quê tôi là một thị trấn nhỏ, dân số không đông, và nhịp sống cũng rất chậm rãi. Thị trấn có một công viên lớn, nơi nhiều người thích đến vào buổi sáng để tập thể dục hoặc đi dạo. Mặc dù thị trấn nhỏ, nhưng mỗi năm đều tổ chức lễ hội truyền thống, thu hút nhiều người dân và khách du lịch từ các làng lân cận. Mọi người ở đây sống giản dị và bình yên, tôi cũng rất nhớ những ngày thơ ấu ở thị trấn, khi mà mỗi ngày đều trôi qua không lo âu và đầy niềm vui.
4. Lời kết
Trên đây là bài viết chủ đề tiếng Trung chủ đề quê hương thuộc chuyên mục Từ vựng tiếng Trung của Hệ thống tiếng Trung CTI HSK. Hãy cùng đón đọc những bài viết khác cùng chuyên mục nhé!