Danh sách 204 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên Thế giới

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị để chỉ một lãnh thổ có chủ quyền, một chính phủ, và dân cư gắn bó với lãnh thổ đó qua luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết. Họ chấp nhận lịch sử và văn hóa cùng nhau xây dựng tương lai trên lãnh thổ có chủ quyền.

Danh sách Quốc gia và vùng lãnh thổ trên Thế giới

Hiện nay có khoảng 204 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên Thế giới. Để biết tên và vị trí của các Quốc gia, mời bạn tham khảo Danh sách Quốc gia và vùng lãnh thổ trên Thế giới dưới đây cùng Mytour.

I. Khái niệm về Quốc gia

Một quốc gia được xác định bởi luật quốc tế là một thực thể có chủ quyền đầy đủ, phải đáp ứng những tiêu chuẩn như dân số ổn định, lãnh thổ xác định, chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế. Điều này được quy định trong công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933.

- Một số quốc gia tự nhận mình độc lập nhưng không được công nhận quốc tế, hoặc được công nhận nhưng chính phủ không có quyền lực đầy đủ.

- Trên thế giới hiện nay, có tổng cộng 204 quốc gia, bao gồm:

II. Các Châu Lục trên Thế giới

Ngày nay, Trái Đất của chúng ta được phân chia thành 7 Châu Lục chính:

- Châu Á: với khoảng 50 quốc gia và diện tích gần 50 triệu km2, là châu lục lớn nhất và có dân số đông nhất (60% dân số thế giới ở đây)

- Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 và khoảng 51 quốc gia. (Con số này chưa được thống kê chính xác do nhiều vùng trước đây là thuộc địa nhưng hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có vài quốc gia nằm trên cả lãnh thổ châu Á và châu Âu)

- Châu Phi: có diện tích hơn 30 triệu km2 và 54 quốc gia.

- Châu Bắc Mỹ: với diện tích hơn 24 triệu km2, bao gồm 3 quốc gia lớn (Canada, Mỹ, Mexico) và một số quốc gia nhỏ nằm ở vùng biển Caribbean.

- Châu Nam Mỹ: có diện tích khoảng hơn 17 triệu km2 và 12 quốc gia.

- Châu Úc (châu Đại Dương): với diện tích hơn 8 triệu km2 và 14 quốc gia độc lập, cũng như 16 vùng lãnh thổ thuộc các nước tư bản lớn trên thế giới.

- Châu Nam Cực: dân số chỉ khoảng 2000 người (chủ yếu là những nhà khoa học nghiên cứu), với diện tích 14 triệu km2.

III. Các Quốc Gia trên Thế giới

Các châu lụcCác khu vựcQuốc GiaChâu ÁĐông ÁCó 6 quốc gia: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.Đông Nam ÁCó 11 quốc gia: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan.Nam ÁCó 9 quốc gia: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.Tây ÁCó 18 quốc gia: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.Trung ÁCó 5 quốc gia: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.Châu ÂuBắc ÂuCó 10 quốc gia: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland.Đông ÂuCó 10 quốc gia: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc.Nam ÂuCó 15 quốc gia: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia.Tây ÂuCó 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.Châu MỹBắc MỹMỹ Latinh & CaribeChâu PhiBắc PhiCó 7 quốc gia: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây SaharaNam PhiCó 5 quốc gia: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, SwazilandTrung PhiCó 9 quốc gia: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương)Có 14 quốc gia: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu.

IV. Danh sách tên và tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giới

STTTên Quốc gia/ Vùng lãnh thổTên viết tắt1AFGHANISTANAF2ÅLAND ISLANDSAX3ALBANIAAL4ALGERIADZ5AMERICAN SAMOAAS6ANDORRAAD7ANGOLAAO8ANGUILLAAI9ANTARCTICAAQ10ANTIGUA AND BARBUDAAG11ARGENTINAAR12ARMENIAAM13ARUBAAW14AUSTRALIAAU15AUSTRIAAT16AZERBAIJANAZ17BAHAMASBS18BAHRAINBH19BANGLADESHBD20BARBADOSBB21BELARUSBY22BELGIUMBE23BELIZEBZ24BENINBJ25BERMUDABM26BHUTANBT27BOLIVIABO28BOSNIA AND HERZEGOVINABA29BOTSWANABW30BOUVET ISLANDBV31BRAZILBR32BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORYIO33BRUNEI DARUSSALAMBN34BULGARIABG35BURKINA FASOBF36BURUNDIBI37CAMBODIAKH38CAMEROONCM39CANADACA40CAPE VERDECV41CAYMAN ISLANDSKY42CENTRAL AFRICAN REPUBLICCF43CHADTD44CHILECL45CHINACN46CHRISTMAS ISLANDCX47COCOS (KEELING) ISLANDSCC48COLOMBIACO49COMOROSKM50CONGOCG51CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THECD52COOK ISLANDSCK53COSTA RICACR54CÔTE D'IVOIRECI55CROATIAHR56CUBACU57CYPRUSCY58CZECH REPUBLICCZ59DENMARKDK60DJIBOUTIDJ61DOMINICADM62DOMINICAN REPUBLICDO63ECUADOREC64EGYPTEG65EL SALVADORSV66EQUATORIAL GUINEAGQ67ERITREAER68ESTONIAEE69ETHIOPIAET70FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)FK71FAROE ISLANDSFO72FIJIFJ73FINLANDFI74FRANCEFR75FRENCH GUIANAGF76FRENCH POLYNESIAPF77FRENCH SOUTHERN TERRITORIESTF78GABONGA79GAMBIAGM80GEORGIAGE81GERMANYDE82GHANAGH83GIBRALTARGI84GREECEGR85GREENLANDGL86GRENADAGD87GUADELOUPEGP88GUAMGU89GUATEMALAGT90GUINEAGN91GUINEA-BISSAUGW92GUYANAGY93HAITIHT94HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDSHM95HOLY SEE (VATICAN CITY STATE)VA96HONDURASHN97HONG KONGHK98HUNGARYHU99ICELANDIS100INDIAIN101INDONESIAID102IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OFIR103IRAQIQ104IRELANDIE105ISRAELIL106ITALYIT107JAMAICAJM108JAPANJP109JORDANJO110KAZAKHSTANKZ111KENYAKE112KIRIBATIKI113KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE'S REPUBLIC OFKP114KOREA, REPUBLIC OFKR115KUWAITKW116KYRGYZSTANKG117LAO PEOPLE'S DEMOCRATIC REPUBLICLA118LATVIALV119LEBANONLB120LESOTHOLS121LIBERIALR122LIBYAN ARAB JAMAHIRIYALY123LIECHTENSTEINLI124LITHUANIALT125LUXEMBOURGLU126MACAOMO127MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OFMK128MADAGASCARMG129MALAWIMW130MALAYSIAMY131MALDIVESMV132MALIML133MALTAMT134MARSHALL ISLANDSMH135MARTINIQUEMQ136MAURITANIAMR137MAURITIUSMU138MAYOTTEYT139MEXICOMX140MICRONESIA, FEDERATED STATES OFFM141MOLDOVA, REPUBLIC OFMD142MONACOMC143MONGOLIAMN144MONTSERRATMS145MOROCCOMA146MOZAMBIQUEMZ147MYANMARMM148NAMIBIANA149NAURUNR150NEPALNP151NETHERLANDSNL152NETHERLANDS ANTILLESAN153NEW CALEDONIANC154NEW ZEALANDNZ155NICARAGUANI156NIGERNE157NIGERIANG158NIUENU159NORFOLK ISLANDNF160NORTHERN MARIANA ISLANDSMP161NORWAYNO162OMANOM163PAKISTANPK164PALAUPW165PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIEDPS166PANAMAPA167PAPUA NEW GUINEAPG168PARAGUAYPY169PERUPE170PHILIPPINESPH171PITCAIRNPN172POLANDPL173PORTUGALPT174PUERTO RICOPR175QATARQA176RÉUNIONRE177ROMANIARO178RUSSIAN FEDERATIONRU179RWANDARW180SAINT HELENASH181SAINT KITTS AND NEVISKN182SAINT LUCIALC183SAINT PIERRE AND MIQUELONPM184SAINT VINCENT AND THE GRENADINESVC185SAMOAWS186SAN MARINOSM187SAO TOME AND PRINCIPEST 188SAUDI ARABIASA189SENEGALSN190SERBIA AND MONTENEGROCS191SEYCHELLESSC192SIERRA LEONESL193SINGAPORESG194SLOVAKIASK195SLOVENIASI196SOLOMON ISLANDSSB197SOMALIASO198SOUTH AFRICAZA199SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDSGS200SPAINES201SRI LANKALK202SUDANSD203SURINAMESR204SVALBARD AND JAN MAYENSJ205SWAZILANDSZ206SWEDENSE207SWITZERLANDCH208SYRIAN ARAB REPUBLICSY209TAIWAN, PROVINCE OF CHINATW210TAJIKISTANTJ211TANZANIA, UNITED REPUBLIC OFTZ212THAILANDTH213TIMOR-LESTETL214TOGOTG215TOKELAUTK216TONGATO217TRINIDAD AND TOBAGOTT218TUNISIATN219TURKEYTR220TURKMENISTANTM221TURKS AND CAICOS ISLANDSTC222TUVALUTV223UGANDAUG224UKRAINEUA225UNITED ARAB EMIRATESAE226UNITED KINGDOMGB227UNITED STATESUS228UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDSUM229URUGUAYUY230UZBEKISTANUZ231VANUATUVU232Vatican City State see HOLY SEE VA233VENEZUELAVE234VIET NAMVN235VIRGIN ISLANDS, BRITISHVG236VIRGIN ISLANDS, U.S.VI237WALLIS AND FUTUNAWF238WESTERN SAHARAEH239YEMENYE240ZAMBIAZM241ZIMBABWEZW

V. Danh sách các quốc gia theo khu vực

Dựa vào vị trí địa lý, người ta phân chia các quốc gia thành từng khu vực như sau:

1. Có bao nhiêu quốc gia ở Châu Á?

Châu Á có tổng cộng bao nhiêu quốc gia?” - Châu Á có 50 quốc gia và là lục địa có diện tích lớn nhất và nhiều quốc gia nhất. Nước Nga chiếm ⅔ diện tích của Châu Á. Tuy nhiên, về mặt dân tộc và văn hóa, Nga được coi là nước thuộc khu vực Châu Âu.

Dựa vào vị trí địa lý, Châu Á được chia thành 5 khu vực:

Khu vựcSố quốc giaTên quốc gia

Đông Á

6

Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản

Đông Nam Á

11

Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan

Nam Á

9

Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri Lanka

Tây Á

18

Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Síp, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria

Trung Á

5

Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan

2. Danh sách quốc gia thuộc Châu Âu

Dựa vào bản đồ quốc gia Châu Âu hiện nay, Châu Âu có tổng cộng 44 quốc gia và được chia thành 4 khu vực: Bắc Âu - Đông Âu - Nam Âu - Tây Âu.

Khu vực

Số quốc gia

Tên quốc gia

Bắc Âu

10

Anh, Latvia, Lithuania , Phần Lan, Thụy Điển, Estonia, Đan Mạch, Ireland, Na Uy, Iceland

Đông Âu

10

Belarus , Romania, Bulgaria, Hungary , Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc

Nam Âu

15

Slovenia, Nước Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Andorra, Vatican , San Marino, Albania, Serbia, Bosnia & Herzegovina, Croatia, Macedonia, Malta, Montenegro.

Tây Âu

9

Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco

3. Danh sách quốc gia thuộc Châu Mỹ

Châu Mỹ có tổng cộng bao nhiêu quốc gia? - Theo thống kê, Châu Mỹ có 34 quốc gia độc lập và 19 vùng lãnh thổ. Các quốc gia có diện tích lớn nhất bao gồm: Mỹ, Mexico và Canada.

4. Danh sách quốc gia thuộc Châu Phi

Châu Phi có tổng cộng bao nhiêu quốc gia? - Châu Phi có 54 quốc gia. Nơi này còn được biết đến là lục địa đen của thế giới.

Danh sách quốc gia thuộc Châu Phi? - Theo vị trí địa lý, Châu Phi được chia thành 6 khu vực: Bắc Phi - Đông Phi - Tây Phi - Nam Phi - Trung Phi - Châu Phi hạ Sahara. Bao gồm các quốc gia:

Khu vực

Số quốc gia

Tên quốc gia

Bắc Phi

7

Algeria, Ma-rốc , Tunisia

Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara

Nam Phi

5

Lesotho , Namibia , Botswana, Nam Phi, Swaziland

Đông Phi

18 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ đặc biệt Réunion (Pháp)

Somalia , Comoros, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Mauritius, Nam Sudan, Rwanda, Seychelles, Burundi, Djibouti, Malawi, Tanzania, Zimbabwe, Zambia

Uganda, Mozambique, Eritrea

Tây Phi

17

Bờ Biển Ngà, Cape Verde, Gambia, Guinea, Liberia, Mali, Mauritania, Nigeria, Bénin, Burkina Faso, Ghana, Guinea-Bissau, Togo, Niger, Senegal, Sierra Leone, Saint Helena

Trung Phi

9

Cameroon , Cộng hòa dân chủ Congo , Gabon, São Tomé và Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad

5. Có bao nhiêu quốc gia thuộc Châu Úc?

Theo phân loại địa lý mới, Châu Úc (còn được gọi là châu Đại Dương) được xem là một phần của Châu Á. Châu Úc có tổng cộng 14 quốc gia. Trong số này, Australia chiếm diện tích lớn nhất (khoảng 86% diện tích tổng). Nauru là quốc gia nhỏ nhất, bạn có thể đi từ đầu đến chân quốc gia này bằng xe chỉ trong khoảng 1 giờ đồng hồ.

VI. Danh sách quốc gia theo diện tích

Dưới đây là danh sách các quốc gia trên thế giới được xếp hạng theo diện tích tổng cộng. Danh sách bao gồm 193 quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc cùng với Vatican (quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp); các quốc gia không phải là thành viên của Liên Hợp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng lãnh thổ, nhưng không được đánh số. Tổng diện tích bao gồm đất đai và các vùng nước nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng lãnh thổ tại Nam Cực, do nhiều quốc gia tuyên bố chủ quyền, không được tính vào trong danh sách.

Nước / Vùng lãnh thổDiện tích (km2)Hạng Quốc giaHạng Vùng lãnh thổGhi chúNga17.130.000,0011Chưa tính Cộng hòa Krym.Canada10.000.000,0022Nước lớn nhất châu Mỹ.Việt Nam9.999.999,003 43Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2).Trung Quốc9.597.000,0044Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296,00 km2).Brasil8.516.000,0055Nước lớn nhất Nam Mỹ.Úc7.692.000,0066Bao gồm Lord Howe và Macquarie.Ấn Độ3.287.000,0077Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.Argentina2.780.000,0088Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.zakhstan2.724.900,0099Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).Algérie2.381.741,001010Nước lớn nhất châu Phi.Cộng hòa Dân chủ Congo2.344.858,001111Greenland2.166.086,00-121 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.Ả Rập Xê Út2.149.690,001213México1.973.000,001314Indonesia1.904.569,001415Sudan1.886.068,001516Libya1.759.540,001617Iran1.648.195,001718Mông Cổ1.562.000,001819Peru1.285.216,001920Chad1.284.000,002021Niger1.267.000,002122Angola1.246.700,002223Mali1.240.192,002324Nam Phi1.221.037,002425Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).Colombia1.143.000,002526Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.Ethiopia1.104.300,002627Bolivia1.098.581,002728Mauritanie1.030.700,002829Ai Cập1.002.450,002930Bao gồm Tam giác Hala'ib.Tanzania945.087,003031Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.Nigeria923.768,003132Venezuela916.445,003233Pakistan881.913,003334Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.Namibia825.615,003435Mozambique801.590,003536Thổ Nhĩ Kỳ783.562,003637Chile756.102,003738Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.Zambia752.618,003839Myanmar676.575,003940Afghanistan652.860,004041Pháp643.801,004142Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km2.Somalia637.657,004243Cộng hòa Trung Phi622.984,004344Nam Sudan619.745,004445Ukraina603.628,004546Madagascar587.041,004647Botswana582.000,004748Kenya580.367,004849Yemen555.000,004950Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).Thái Lan513.120,005051Tây Ban Nha505.990,005152Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.Turkmenistan488.100,005253Cameroon475.442,005354Papua New Guinea462.840,005455Thụy Điển450.295,005556Uzbekistan447.400,005657Maroc446.550,005758Không gồm Tây Sahara.Iraq438.317,005859Paraguay406.752,005960Zimbabwe390.757,006061Na Uy385.207,006162Chỉ gồm riêng Na UyNhật Bản377.975,006263Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.Đức357.386,006364Congo342.000,006465Bản mẫu:Country data Hoa kỳ338.424,006566Việt Nam498q.691,00660Malaysia329.847,006768Bờ Biển Ngà322.463,006869Ba Lan312.679,006970Oman309.501,007071Ý301.340,007172Philippines300.000,007273Ecuador276.841,007374Gồm cả Quần đảo Galápagos.Burkina Faso272.967,007475New Zealand270.467,007576Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.Gabon267.668,007677Tây Sahara (Sahrawi)266.000,007778Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.Guinée245.857,007879Anh Quốc242.495,007980Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp.Uganda241.550,008081Ghana238.533,008182România238.397,008283Lào237.955,008384Guyana214.969,008485Belarus207.600,008586Kyrgyzstan199.900,008687Sénégal196.722,008788Syria185.180,008889Gồm cả Cao nguyên Golan.Campuchia181.035,008990Uruguay176.215,009091Suriname163.820,009192Tunisia163.610,009293Bngladesh147.570,009394Nepal147.516,009495Tajikistan143.100.009596Hy Lạp131.957,009697Nicaragua130.370,009798CHDCND Triều Tiên120.540,009899Malawi118.484,0099100Eritrea117.600,00100101Gồm cả vùng Badme.Bénin112.622,00101102Honduras112.492,00101103Liberia111.369,00103104Bulgaria110.879,00104105Cuba109.884,00105106Guatemala108.889,00106107Iceland103.000,00107108Hàn Quốc100.210,00108109Hungary93.028,00109110Bồ Đào Nha92.212,00110111Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.Jordan89.342,00111112Serbia88.361,00112113Gồm cả Kosovo.Azerbaijan86.600,00113114Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.Áo83.871,00114115UAE83.657,00115116Guyane thuộc Pháp83.534,00-117Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Cộng hòa Séc78.865,00116118Panama75.417,00117119Sierra Leone71.740,00118120Ireland70.273,00119121Georgia69.700,00120122Sri Lanka65.610,00121123Litva65.300,00122124Latvia64.559,00123125Svalbard (Na Uy)62.045,00-126Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.Togo56.785,00124127Croatia56.594,00126128Bosna và Hercegovina51.209,00126129Costa Rica51.100,00127130Gồm cả Isla del Coco.Slovakia49.037,00128131Cộng hòa Dominica48.671,00129132Estonia45.227,00130133Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.Đan Mạch43.094,00131134Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2.Hà Lan41.850,00132135Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2.Thụy Sĩ41.284,00133136Bhutan38.394,00134137Đài Loan36.193,00135138Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.Guiné-Bissau36.125,00136139Moldova33.846,00137140Bỉ30.689,00137141Lesotho30.355,00139142Armenia29.843,00140143Không gồm Nagorno-Karabakh.Quần đảo Solomon28.896,00141144Albania28.748,00142145Guinea Xích Đạo28.051,00143146Burundi27.834,00144147Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủHaiti27.750,00145148Cộng hòa Krym27.000,00-Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.Rwanda26.338,00146149Bắc Macedonia25.713,00147150Djibouti23.200,00148151Belize22.966,00149152El Salvador21.041,00150153Israel20.770,00151154Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.Slovenia20.273,00152155Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia)18.575,00-156Quốc gia thuộc Pháp.Fiji18.272,00153157Kuwait17.818,00154158Eswatini17.364,00155159Đông Timor14.874,00156160Bahamas13.943,00157161Montenegro13.812,00158162Vanuatu12.189,00159163Quần đảo Falkland/Malvinas12.173,00-164Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.Qatar11.586,00160165Gambia11.295,00161166Jamaica10.991,00162167Kosovo10.887,00168Serbia tuyên bố chủ quyền.Liban10.452,00163169Síp9.251,00164170Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).Puerto Rico9.104,00-171Lãnh thổ Hoa Kỳ.Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp7.747,00-"Terres australes et antarctiques françaises"Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ6.959,41-172Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.Palestine6.220,00165173Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2).Brunei5.765,00166174Trinidad và Tobago5.130,00167175Polynésie thuộc Pháp4.167,00-176Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.Cabo Verde4.033,00168177Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh)3.903,00-178Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.Samoa2.842,00169179Luxembourg2.586,00170180Mauritius2.040,00171181Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.Comoros1.862,00172182Không gồm Mayotte.Guadeloupe (Pháp)1.628,00-183Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).Quần đảo Åland (Phần Lan)1.580,00-184Quần đảo Faroe1.393,00-185Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.Martinique1.128,00-186Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Hồng Kông1.106,00-187Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.Antille thuộc Hà Lan999-188Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).São Tomé và Príncipe964173189Quần đảo Turks và Caicos (Anh)948-190Lãnh thổ hải ngoại Anh.Sevastopol864-Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.Kiribati811174191Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.Bahrain765,3175192Dominica751176193Tonga747177194Singapore728,6178195Liên bang Micronesia702179196Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).Saint Lucia616180197Đảo Man (Anh)572-198Vùng phụ thuộc Anh.Guam (Mỹ)549-199Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.Nhà nước Liên bang Novorossiya542-Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.Andorra468181200Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)464-201Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.Palau459182202Seychelles452183203Curaçao (Hà Lan)444-204Antigua và Barbuda442184205Gồm Redonda, 1,6 km2.Barbados430185206Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)412-207Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.Saint Vincent và Grenadines389186208Jan Mayen (Na Uy)377-209Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.Mayotte (Pháp)374-210Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347-211Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.Grenada344187212Malta316188213Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh)308-214Maldives300189215Bonaire (Hà Lan)294-216Quần đảo Cayman264-217Lãnh thổ hải ngoại Anh.Saint Kitts và Nevis261190218iue (New Zealand)260-219Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.Akrotiri và Dhekelia (Anh)253,8-220Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.Réunion (Pháp)251-221Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Saint-Pierre và Miquelon (Pháp)242-222Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.Quần đảo Cook (New Zealand)236-223Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.Samoa thuộc Mỹ199-224Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.Quần đảo Marshall181191225Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.Aruba180-226Vùng tự quản của Hà Lan.Liechtenstein160192227Quần đảo Virgin thuộc Anh153-228Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada.Wallis và Futuna (Pháp)142-229Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.Đảo Giáng Sinh (Úc)135-230Lãnh thổ Úc.Socotra (Yemen)132-231Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh)119,5-232Vương quốc phụ thuộc Anh.Montserrat (Anh)102-233Lãnh thổ hải ngoại Anh.Anguilla91-234Lãnh thổ hải ngoại Anh.Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh)78-235Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.San Marino61193236Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60-237Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.Bermuda (Anh)54-238Lãnh thổ hải ngoại Anh.Saint-Martin (Pháp)54-239Đảo Bouvet (Na Uy)49-240Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.Quần đảo Pitcairn (Anh)47-241Lãnh thổ hải ngoại Anh.Îles Éparses (Pháp)39-242thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.Đảo Norfolk (Úc)36-243Vùng tự quản của Úc.Sint Maarten (Hà Lan)34-244Ma Cao31,3-245Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.Tuvalu26194246Nauru21195247Saint-Barthélemy (Pháp)21-248Sint Eustatius (Hà Lan)21-249Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)14-250Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.Saba (Hà Lan)13-251Tokelau (New Zealand)12-252Lãnh thổ New Zealand.Gibraltar (Anh)6,8-253Lãnh thổ hải ngoại Anh.Đảo Clipperton (Pháp)6-254Sở hữu của Pháp.Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc)5-255một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.Quần đảo Biển San hô (Úc)2,89-256Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.Monaco2,02196257Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2.Thành Vatican0,44197258

VII. Việt Nam đã thiết lập quan hệ với bao nhiêu quốc gia trên thế giới?

Trong quá trình mở rộng và hội nhập quốc tế với nhiều quốc gia trên thế giới, Việt Nam đã mở ra nhiều cơ hội phát triển. Hiện tại, Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ với hơn 185 quốc gia và trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế như: ASEAN, Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn hợp tác Á - Âu, ...

Link nội dung: https://vinaenter.edu.vn/index.php/tat-ca-cac-quoc-gia-tren-the-gioi-a74884.html